Nhập khẩu Việt Nam theo quốc gia

0
1447
Nhập khẩu Việt Nam theo quốc gia
Nhập khẩu Việt Nam theo quốc gia

Các mặt hàng nhập khẩu hàng đầu của Việt Nam là Mạch tích hợp ($ 34,2 tỷ), Điện thoại ($ 16,5 tỷ), Thiết bị bán dẫn ($ 6,04 tỷ), Vải dệt kim cao su nhẹ ($ 4,84 tỷ) và Phụ kiện phát sóng ($ 4,1 tỷ).

Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc (84 tỷ USD), Hàn Quốc (48 tỷ USD), Nhật Bản (20 tỷ USD), Hoa Kỳ (13 tỷ USD) và Thái Lan (11,2 tỷ USD).

Nhập khẩu của Việt Nam theo quốc gia tính bằng đô la Mỹ, theo cơ sở dữ liệu COMTRADE của Liên hợp quốc về thương mại quốc tế.

Số thứ tựQuốc giaGiá trịNăm
1Trung Quốc$ 84,20 tỷ2020
2Hàn Quốc$ 46,86 tỷ2020
3Nhật Bản$ 20,28 tỷ2020
4Hoa Kỳ$ 13,76 tỷ2020
5Thái Lan$ 10,95 tỷ2020
6Malaysia$ 6,58 tỷ2020
7Indonesia$ 5,39 tỷ2020
8Úc$ 4,68 tỷ2020
9Ấn Độ$ 4,48 tỷ2020
10Ireland$ 4,09 tỷ2020
11Singapore$ 3,66 tỷ2020
12Argentina$ 3,39 tỷ2020
13Đức$ 3,36 tỷ2020
14Kuwait$ 3,20 tỷ2020
15Brazil$ 2,91 tỷ2020
16Nga$ 2,07 tỷ2020
17Philippines$ 1,75 tỷ2020
18Ý$ 1,51 tỷ2020
19Pháp$ 1,50 tỷ2020
20Campuchia$ 1,18 tỷ2020
21Ả Rập Saudi$ 1,15 tỷ2020
22Hồng Kông$ 1,11 tỷ2020
23Israel$ 896,71 triệu2020
24Canada$ 725,95 triệu2020
25Nam Phi$ 714,24 triệu2020
26Vương quốc Anh$ 688,81 triệu2020
27Hà Lan$ 656,82 triệu2020
28Bờ Biển Ngà$ 644,38 triệu2020
29Thụy Sĩ$ 631,25 triệu2020
30New Zealand$ 557,33 triệu2020
31Tây Ban Nha$ 526,33 triệu2020
32Mexico$ 517,33 triệu2020
33Bỉ$ 473,94 triệu2020
34Lào$ 456,75 triệu2020
35Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất$ 419,42 triệu2020
36Hungary$ 371,27 triệu2020
37Nigeria$ 365,96 triệu2020
38Ba Lan$ 340,16 triệu2020
39Thụy Điển$ 337,24 triệu2020
40Cộng hòa Congo$ 326,86 triệu2020
41Na Uy$ 311,61 triệu2020
42Áo$ 298,14 triệu2020
43Brunei$ 276,87 triệu2020
44Thổ Nhĩ Kỳ$ 276,30 triệu2020
45Chile$ 265,33 triệu2020
46Azerbaijan$ 257,17 triệu2020
47Ghana$ 227,73 triệu2020
48Myanmar$ 218,88 triệu2020
49Ukraine$ 205,66 triệu2020
50Đan Mạch$ 203,73 triệu2020
51Phần Lan$ 196,61 triệu2020
52Tanzania$ 182,42 triệu2020
53Qatar$ 174,42 triệu2020
54Cameroon$ 153,31 triệu2020
55Cộng hòa Séc$ 129,57 triệu2020
56Pakistan$ 116,75 triệu2020
57Mozambique$ 103,72 triệu2020
58Bồ Đào Nha$ 94,77 triệu2020
59Peru$ 87,37 triệu2020
60Bangladesh$ 85,93 triệu2020
61Hy Lạp$ 77,87 triệu2020
62Belarus$ 77,46 triệu2020
63Slovenia$ 76,70 triệu2020
64Romania$ 68,11 triệu2020
65Ai Cập$ 67,93 triệu2020
66Cyprus$ 61,31 triệu2020
67Bungari$ 60,50 triệu2020
68Sri Lanka$ 49,08 triệu2020
69Slovakia$ 46,94 triệu2020
70Luxembourg$ 45,84 triệu2020
71Togo$ 41,85 triệu2020
72Malta$ 39,01 triệu2020
73Uruguay$ 38,02 triệu2020
74Costa Rica$ 34,31 triệu2020
75Kazakhstan$ 31,11 triệu2020
76Paraguay$ 28,60 triệu2020
77Latvia$ 26,13 triệu2020
78Croatia$ 25,71 triệu2020
79Ecuador$ 22,64 triệu2020
80Maroc$ 20,10 triệu2020
81Uzbekistan$ 18,83 triệu2020
82Lithuania$ 18,37 triệu2020
83Kenya$ 17,82 triệu2020
84Senegal$ 17,15 triệu2020
85Estonia$ 16,42 triệu2020
86Colombia$ 16,07 triệu2020
87Cộng hòa Dominica$ 13,22 triệu2020
88Panama$ 10,50 triệu2020
89Tunisia$ 10,46 triệu2020
90Angola$ 9,07 triệu2020
91Uganda$ 7,34 triệu2020
92Iceland$ 4,97 triệu2020
93Algeria$ 2,81 triệu2020
94Venezuela$ 1,20 triệu2020
95Iraq$ 1,14 triệu2020
96Benin$ 205,69 triệu2017
97Guinea$ 150,05 triệu2017
98Zambia$ 139,47 triệu2017
99Burkina Faso$ 122,20 triệu2017
100Gabon$ 86,18 triệu2017
101Oman$ 74,08 triệu2017
102Guinea Bissau$ 65,84 triệu2017
103Mauritius$ 64,81 triệu2017
104Mông Cổ$ 53,52 triệu2017
105Cộng hòa Trung Phi$ 46,19 triệu2017
106Mali$ 45,01 triệu2017
107Equatorial Guinea$ 41,77 triệu2017
108Botswana$ 38,02 triệu2017
109Papua New Guinea$ 36,97 triệu2017
110El Salvador$ 25,96 triệu2017
111Congo$ 24,69 triệu2017
112Gambia$ 23,38 triệu2017
113Quần đảo Solomon$ 17,98 triệu2017
114Ma Cao$ 17,60 triệu2017
115Zimbabwe$ 15,67 triệu2017
116Mauritania$ 15,63 triệu2017
117Đảo Marshall$ 13,13 triệu2017
118Suriname$ 12,99 triệu2017
119Trinidad và Tobago$ 12,84 triệu2017
120Bahrain$ 12,60 triệu2017
121Jordan$ 11,73 triệu2017
122Kiribati$ 9,93 triệu2017
123Madagascar$ 8,61 triệu2017
124Serbia$ 8,58 triệu2017
125Fiji$ 6,95 triệu2017
126Honduras$ 6,77 triệu2017
127Nicaragua$ 5,16 triệu2017
128Vanuatu$ 4,65 triệu2017
129Yemen$ 4,43 triệu2017
130Sudan$ 3,55 triệu2017
131Georgia$ 2,88 triệu2017
132Haiti$ 2,76 triệu2017
133Liberia$ 2,75 triệu2017
134Jamaica$ 2,62 triệu2017
135Guatemala$ 2,22 triệu2017
136Djibouti$ 2,01 triệu2017
137Sierra Leone$ 1,15 triệu2017
138Syria$ 516,16 nghìn2017
139Lebanon$ 411,00 nghìn2017
140Đông Timor$ 202,29 nghìn2017
141Nepal$ 146,32 nghìn2017
142Libya$ 1,44 nghìn2017
143Bolivia$ 30,00 triệu2016
144Maldives$ 1,02 triệu2016
145Bahamas$ 122,18 nghìn2016
146Andorra$ 33,66 nghìn2016
147Lesotho$ 3212016
148Namibia$ 19,65 triệu2015
149Chad$ 11,26 triệu2015
150Ethiopia$ 4,99 triệu2015
151New Caledonia$ 91,18 nghìn2015
152Rwanda$ 17,95 triệu2014
153Burundi$ 1,27 triệu2014
154Dominica$ 983,98 nghìn2014
155Armenia$ 198,33 nghìn2014
156Turkmenistan$ 18,02 triệu2013
157Afghanistan$ 8,17 triệu2013
158Tajikistan$ 9,52 triệu2012
159Belize$ 31,12 nghìn2012
160Swaziland$ 6,28 triệu2011
161Iran$ 100,42 triệu2010
162Moldova$ 9,19 triệu2010
163Bosnia và Herzegovina$ 6,21 triệu2010
164Guyana$ 5,67 triệu2010
165Greenland$ 3,82 triệu2010
166Cuba$ 3,31 triệu2010
167Malawi$ 3,04 triệu2010
168Quần đảo Faroe$ 2,31 triệu2010

Tìm hiểu thêm: Những nước có dự trữ ngoại hối nhiều nhất.