Châu Phi là lục địa lớn thứ hai trên Trái đất, với tổng diện tích đất đai khoảng 30.365.000 km² (11.724.000 mi²) chia cho 54 quốc gia và 10 vùng lãnh thổ phụ thuộc. Cho đến nay, châu Phi có số lượng quốc gia lớn nhất nằm trên hoặc xung quanh đường xích đạo, nhưng cũng trải dài sang Nam bán cầu. Sự kết hợp giữa kích thước, hình dạng và vị trí này tạo cho lục địa này sự đa dạng to lớn về địa lý, khí hậu, động thực vật và tài nguyên thiên nhiên.
Danh sách các quốc gia ở châu Phi:
Hạng | Quốc gia | Khu vực | Diện tích (mi²) | % Diện tích Trái đất | Tiểu vùng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Algeria | 2.381,741 km² | 919.352 mi² | 1,60% | Bắc Phi |
2 | DR Congo | 2.344.858 km² | 905.115 mi² | 1,58% | Trung Phi |
3 | Sudan | 1.886.068 km² | 728.022 mi² | 1,27% | Bắc Phi |
4 | Libya | 1.759.540 km² | 679.182 mi² | 1,19% | Bắc Phi |
5 | Chad | 1.284.000 km² | 495.624 mi² | 0,86% | Trung Phi |
6 | Niger | 1.267.000 km² | 489.062 mi² | 0,85% | Tây Phi |
7 | Angola | 1.246.700 km² | 481,226 mi² | 0,84% | Trung Phi |
8 | Mali | 1.240,192 km² | 478,714 mi² | 0,84% | Tây Phi |
9 | Nam Phi | 1.221.037 km² | 471.320 mi² | 0,82% | Nam Phi |
10 | Ethiopia | 1.104.300 km² | 426.260 mi² | 0,74% | Đông Phi |
11 | Mauritania | 1.030.700 km² | 397.850 mi² | 0,69% | Tây Phi |
12 | Ai Cập | 1.002.450 km² | 386,946 mi² | 0,68% | Bắc Phi |
13 | Tanzania | 945,087 km² | 364.804 mi² | 0,64% | Đông Phi |
14 | Nigeria | 923,768 km² | 356.574 mi² | 0,62% | Tây Phi |
15 | Namibia | 825,615 km² | 318,687 mi² | 0,56% | Nam Phi |
16 | Mozambique | 801,590 km² | 309.414 mi² | 0,54% | Đông Phi |
17 | Zambia | 752,612 km² | 290,508 mi² | 0,51% | Đông Phi |
18 | Somalia | 637,657 km² | 246.136 mi² | 0,43% | Đông Phi |
19 | Cộng hòa Trung Phi | 622,984 km² | 240.472 mi² | 0,42% | Trung Phi |
20 | Nam Sudan | 619,745 km² | 239,222 mi² | 0,42% | Trung Phi |
21 | Madagascar | 587,041 km² | 226.598 mi² | 0,40% | Đông Phi |
22 | Botswana | 582.000 km² | 224,652 mi² | 0,39% | Nam Phi |
23 | Kenya | 580,367 km² | 224.022 mi² | 0,39% | Đông Phi |
24 | Cameroon | 475,442 km² | 183.521 mi² | 0,32% | Trung Phi |
25 | Maroc | 446,550 km² | 172.368 mi² | 0,30% | Bắc Phi |
26 | Zimbabwe | 390,757 km² | 150.832 mi² | 0,26% | Đông Phi |
27 | Cộng hòa Congo | 342.000 km² | 132.012 mi² | 0,23% | Trung Phi |
28 | Bờ Biển Ngà | 322,463 km² | 124.471 mi² | 0,22% | Tây Phi |
29 | Burkina Faso | 272,967 km² | 105.365 mi² | 0,18% | Tây Phi |
30 | Gabon | 267,668 km² | 103.320 mi² | 0,18% | Trung Phi |
31 | Tây Sahara | 266.000 km² | 102.676 mi² | 0,18% | Bắc Phi |
32 | Guinea | 245,857 km² | 94,901 mi² | 0,17% | Tây Phi |
33 | Uganda | 241,550 km² | 93,238 mi² | 0,16% | Đông Phi |
34 | Ghana | 238,533 km² | 92.074 mi² | 0,16% | Tây Phi |
35 | Senegal | 196,722 km² | 75,935 mi² | 0,13% | Tây Phi |
36 | Tunisia | 163,610 km² | 63.153 mi² | 0,11% | Bắc Phi |
37 | Malawi | 118,484 km² | 45.735 mi² | <0,1% | Đông Phi |
38 | Eritrea | 117.600 km² | 45.394 mi² | <0,1% | Đông Phi |
39 | Benin | 112,622 km² | 43.472 mi² | <0,1% | Tây Phi |
40 | Liberia | 111,369 km² | 42,988 mi² | <0,1% | Tây Phi |
41 | Sierra Leone | 71,740 km² | 27.692 mi² | <0,1% | Tây Phi |
42 | Togo | 56,785 km² | 21,919 mi² | <0,1% | Tây Phi |
43 | Guinea Bissau | 36,125 km² | 13,944 mi² | <0,1% | Tây Phi |
44 | Lesotho | 30,355 km² | 11.717 mi² | <0,1% | Nam Phi |
45 | Equatorial Guinea | 28.051 km² | 10.828 mi² | <0,1% | Trung Phi |
46 | Burundi | 27,834 km² | 10,744 mi² | <0,1% | Đông Phi |
47 | Rwanda | 26,338 km² | 10.166 dặm² | <0,1% | Đông Phi |
48 | Djibouti | 23.200 km² | 8,955 mi² | <0,1% | Đông Phi |
49 | Eswatini | 17.364 km² | 6,703 mi² | <0,1% | Nam Phi |
50 | Gambia | 10,689 km² | 4,126 mi² | <0,1% | Tây Phi |
51 | Cape Verde | 4,033 km² | 1.557 mi² | <0,1% | Tây Phi |
52 | Reunion | 2,511 km² | 969 mi² | <0,1% | Đông Phi |
53 | Mauritius | 2.040 km² | 787 mi² | <0,1% | Đông Phi |
54 | Comoros | 1,862 km² | 719 mi² | <0,1% | Đông Phi |
55 | Sao Tome và Principe | 964 km² | 372 mi² | <0,1% | Trung Phi |
56 | Seychelles | 452 km² | 174 mi² | <0,1% | Đông Phi |
57 | Mayotte | 374 km² | 144 mi² | <0,1% | Đông Phi |
Top 10 nước lớn nhất ở Châu Phi (theo tổng diện tích)
- Algeria – 2.384.741 km² (919.595 mi²)
- Congo (Cộng hòa Dân chủ) – 2.344.860 km² (905.356 mi²)
- Sudan – 1.854.105 km² (715.874 mi²)
- Libya – 1.759.540 km² (679.362 mi²)
- Chad – 1.284.000 km² (495.755 mi²)
- Niger – 1.267.000 km² (489.191 mi²)
- Angola – 1.246.700 km² (481.354 mi²)
- Mali – 1.240.190 km² (478.840 mi²)
- Nam Phi – 1.219.090 km² (470.693 mi²)
- Ethiopia – 1.136.242 km² (438.705 mi²)
Quốc gia lớn nhất ở châu Phi – và lớn thứ 10 trên thế giới – là Algeria, trải dài trên 2.381.741 km² (919.595 mi²) và là nơi sinh sống của hơn 44 triệu người. Algeria nằm ở Bắc Phi với đường bờ biển giáp biển Địa Trung Hải và phần nội địa bao gồm một phần của sa mạc Sahara. Algeria cũng đứng thứ 3 trong danh sách các quốc gia phát triển nhất ở châu Phi (và đầu tiên trên đất liền), điều này cho thấy rõ ràng đất nước này có một tương lai đầy hứa hẹn.
Khám phá thêm về: Những sa mạc lớn nhất thế giới.
Chỉ sau Algeria là Cộng hòa Dân chủ Congo, trước đây được gọi là Zaire. Mặc dù nó gần giống với Algeria về kích thước — 2.344.860 km² (905.356 mi²) so với 2.384.741 km² (919.595 mi²) của Algeria – CHDC Congo có số người nhiều hơn gấp đôi với 92 triệu. Tuy nhiên, CHDC Congo không phát triển bằng và đã phải chịu đựng bạo lực và bất ổn chính trị nghiêm trọng trong khu vực trong hơn 100 năm qua.
Xem thêm về: Những nước giàu nhất châu Phi.
Top 10 quốc gia nhỏ nhất châu Phi (theo tổng diện tích)
- Seychelles – 460 km² (178 mi²)
- Sao Tome – 960 km² (371 mi²)
- Comoros – 1.861 km² (719 mi²)
- Mauritius – 2.040 km² (788 mi²)
- Cabo Verde / Cape Verde – 4.030 km² (1.556 mi²)
- Gambia – 11.300 km² (4.363 mi²)
- Eswatini – 17.360 km² (6.703 mi²)
- Djibouti – 23.200 km² (8.958 mi²)
- Rwanda – 26.340 km² (10.170 mi²)
- Burundi – 27.830 km² (10.745 mi²)
Quốc gia nhỏ nhất ở châu Phi là Seychelles, một nhóm hơn 100 hòn đảo nằm ở Ấn Độ Dương. Seychelles có diện tích nhỏ gọn 460 km² (178 mi²) và dân số chỉ 98.908 người. Mặc dù quy mô nhỏ bé, Seychelles là quốc gia phát triển thứ 2 ở châu Phi (sau Mauritius, một quốc đảo khác) và tự hào có Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trên đầu người cao nhất so với bất kỳ quốc gia nào ở châu Phi.
Bạn sẽ bất ngờ khi biết, một tuyến tàu lửa ở châu Phi nằm trong: những chuyến tàu lửa sang trọng nhất.
Để rõ ràng, cần lưu ý rằng danh sách trên chỉ bao gồm những quốc gia được coi là các quốc gia có chủ quyền hoàn toàn độc lập. Nếu nó bao gồm các lãnh thổ phụ thuộc, một số địa điểm như lãnh thổ Mayotte của Pháp (374 km² / 144 mi²) và lãnh thổ thuộc Tây Ban Nha, Quần đảo Canary (7.493 km² / 2.893 mi²) sẽ đứng trong top 10.
Xem thêm về: Những con sông dài nhất châu Phi.