Tổng doanh thu toàn cầu từ xuất khẩu thịt heo theo quốc gia đạt 36,9 tỷ USD vào năm 2021.
Giá trị xuất khẩu thịt heo tổng thể tăng trung bình 22,6% đối với tất cả các nước xuất khẩu kể từ năm 2017 khi các lô hàng thịt heo đạt giá trị 30,1 tỷ USD.
Qua từng năm, doanh thu từ xuất khẩu thịt heo đi ngang qua mức giảm -0,9% so với mức 37,2 tỷ USD trong năm 2020.
5 nhà xuất khẩu thịt heo lớn vào năm 2021 là Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, Đức, Canada và Đan Mạch. Họ đã cung cấp hơn 3/5 (61,9%) thịt heo xuất khẩu trên toàn cầu.
Từ góc độ châu lục, 23,1 tỷ USD hay 62,6% tổng kim ngạch xuất khẩu thịt heo có nguồn gốc từ châu Âu. Ở vị trí thứ hai là các nhà xuất khẩu Bắc Mỹ, chiếm 27,5%.
Tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn đến từ Châu Mỹ Latinh (8,7%) không bao gồm Mexico nhưng bao gồm Caribê, Châu Á (0,9%), Châu Đại Dương, chủ yếu là Úc (0,3%), sau đó là Châu Phi (0,1%).
Lưu ý: Đối với mục đích nghiên cứu, tiền tố mã Hệ thống thuế quan là 0203 đối với thịt heo tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
Tìm hiểu thêm: Chi tiết xuất khẩu Việt Nam theo danh mục.
Xuất khẩu thịt heo theo quốc gia
Dưới đây là 15 quốc gia xuất khẩu thịt heo có giá trị đô la cao nhất trong năm 2021.
- Tây Ban Nha: 6,5 tỷ USD (17,4% tổng kim ngạch xuất khẩu thịt heo)
- Hoa Kỳ: 6 tỷ USD (16,1%)
- Đức: 4,7 tỷ USD (12,8%)
- Canada: 3,2 tỷ USD (8,5%)
- Đan Mạch: 3,1 tỷ USD (8,4%)
- Hà Lan: 2,9 tỷ USD (7,9%)
- Brazil: 2,1 tỷ USD (5,7%)
- Bỉ: 1,4 tỷ USD (3,8%)
- Pháp: 1,2 tỷ USD (3,2%)
- Mexico: 880 triệu USD (2,4%)
- Ba Lan: 879,4 triệu USD (2,4%)
- Chile: 724,9 triệu USD (2%)
- Ireland: 544,1 triệu USD (1,5%)
- Vương quốc Anh: 538,8 triệu USD (1,5%)
- Áo: 420,8 triệu USD (1,1%)
Theo giá trị, 15 quốc gia được liệt kê đã vận chuyển 94,7% lượng thịt heo xuất khẩu toàn cầu vào năm 2021.
Trong số các nhà xuất khẩu hàng đầu, các nhà xuất khẩu thịt heo tăng trưởng nhanh nhất từ năm 2020 đến năm 2021 là: Brazil (tăng 44,1%), Chile (tăng 40,5%), Mexico ( tăng 26,2%) và Tây Ban Nha (tăng 25,9%).
4 quốc gia có doanh số bán thịt heo xuất khẩu giảm là Ba Lan (giảm -7,9%), Đức (giảm -5,8%), Bỉ (giảm -4,2%) và Áo (giảm -2,7%).
Các quốc gia thu thập thặng dư thương mại lớn nhất từ thịt heo
Các quốc gia sau đây đã công bố mức xuất khẩu ròng tích cực nhất đối với thịt heo trong năm 2021. Investopedia định nghĩa xuất khẩu ròng là giá trị của tổng xuất khẩu của một quốc gia trừ đi giá trị của tổng nhập khẩu của quốc gia đó.
Do đó, số liệu thống kê dưới đây trình bày thặng dư giữa giá trị xuất khẩu thịt heo của mỗi quốc gia và lượng nhập khẩu của quốc gia đó đối với cùng một mặt hàng đó.
- Tây Ban Nha: 6,2 tỷ USD (xuất siêu ròng tăng 27,2% kể từ năm 2020)
- Hoa Kỳ: 4,9 tỷ USD (tăng 19,9%)
- Đức: 3,1 tỷ USD (giảm -2,8%)
- Đan Mạch: 3 tỷ USD (tăng 13,6%)
- Canada: 2,6 tỷ USD (tăng 21,1%)
- Hà Lan: 2,2 tỷ USD (tăng 7,4%)
- Brazil: 2,1 tỷ USD (tăng 44,1%)
- Bỉ: 1,2 tỷ USD (giảm -6%)
- Chile: 457 triệu USD (tăng 70,1%)
- Ireland: 358,8 triệu USD (tăng 2%)
- Pháp: 325,7 triệu USD (tăng 19,8%)
- Nga: 252,8 triệu USD (đảo ngược mức thâm hụt – 109,1 triệu USD)
- Thái Lan: 102,9 triệu USD (tăng 311%)
- Áo: 97,8 triệu USD (tăng 63,2%)
- Phần Lan: 59,5 triệu USD (tăng 315,9%)
Tây Ban Nha tạo ra thặng dư cao nhất trong thương mại thịt heo quốc tế. Đổi lại, dòng tiền tích cực này khẳng định lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Ban Nha đối với loại sản phẩm cụ thể này.
Tìm hiểu thêm: Những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
Các quốc gia gây ra thâm hụt thương mại tồi tệ nhất từ thịt heo
Các quốc gia sau đây đã công bố mức xuất khẩu ròng âm cao nhất đối với thịt heo trong năm 2021. Investopedia định nghĩa xuất khẩu ròng là giá trị của tổng xuất khẩu của một quốc gia trừ đi giá trị của tổng nhập khẩu của quốc gia đó.
Do đó, số liệu thống kê dưới đây trình bày mức thâm hụt giữa giá trị nhập khẩu thịt heo của mỗi quốc gia và xuất khẩu đối với cùng một mặt hàng đó.
- Trung Quốc: -11,8 tỷ USD (thâm hụt xuất khẩu ròng tăng 170% kể từ năm 2020)
- Nhật Bản: – 4,4 tỷ USD (giảm -4,1%)
- Ý: – 1,9 tỷ USD (giảm -12,7%)
- Hàn Quốc: – 1,4 tỷ USD (giảm -13,8%)
- Hồng Kông: – 710 triệu USD (tăng 34,2%)
- Romania: – 674,3 triệu USD (giảm -2,8%)
- Ba Lan: – 647 triệu USD (giảm -6%)
- Cộng hòa Séc: – 643,8 triệu USD (giảm -3,5%)
- Vương quốc Anh: – 589,9 triệu USD (giảm -17,5%)
- Hy Lạp: – 447 triệu USD (giảm -18,5%)
- Mexico: – 426,3 triệu USD (giảm -49,8%)
- Úc: – 374,3 triệu USD (giảm -22,2%)
- Việt Nam: – 327,1 triệu USD (hoàn nhập thặng dư 6,5 triệu USD)
- Slovakia: – 307,6 triệu USD (tăng 6%)
- Singapore: – 296,8 triệu USD (tăng 29,6%)
Trung Quốc và Nhật Bản có dân cư đông đúc đã phải chịu mức thâm hụt cao nhất trong thương mại thịt heo quốc tế. Đổi lại, dòng tiền âm này làm nổi bật cả những bất lợi trong cạnh tranh của các quốc gia châu Á đối với loại sản phẩm cụ thể này nhưng cũng báo hiệu cơ hội cho các quốc gia cung cấp thịt heo giúp thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng mạnh mẽ của họ đối với loại hàng hóa cụ thể đó.
Các công ty chế biến thịt heo hàng đầu trên toàn cầu
Theo báo cáo Bản đồ thịt năm 2017 (Der Fleischatlas), các công ty sau đây dẫn đầu về doanh số bán thịt trên toàn thế giới bao gồm cả thịt heo.
- JBS SA (Brazil)
- Tyson Food (Hoa Kỳ)
- Cargill (Argentina)
- BRF (Braxin)
- Tập đoàn thực phẩm Vion (Hà Lan)
- Máy đóng gói thịt Nippon (Nhật Bản)
- Smithfield Foods (Hoa Kỳ, nhà sản xuất thịt heo lớn nhất Hoa Kỳ)
- Marfrig Alimentos SA (Brazil)
- Đan Mạch Crown AmbA (Đan Mạch, nhà xuất khẩu thịt heo lớn nhất thế giới)
- Thực phẩm Hormel (Hoa Kỳ)
Danh sách các quốc gia xuất khẩu thịt heo
Tất cả 95 quốc gia xuất khẩu thịt heo vào năm 2021 được hiển thị trong cơ sở dữ liệu (Một số dữ liệu không có với các quốc gia còn lại).
Hạng | Quốc gia | Thịt heo xuất khẩu (USD) | % thay đổi 2020-2021 |
---|---|---|---|
1. | Tây Ban Nha | $ 6.506.793.000 | + 0,7% |
2. | Hoa Kỳ | $ 5.957.158.000 | – 0,5% |
3. | Đức | $ 4.030.516.000 | – 16,9% |
4. | Canada | $ 3.237.409.000 | + 2,6% |
5. | Đan Mạch | $ 3.119.229.000 | + 0,3% |
6. | Hà Lan | $ 2.970.756.000 | + 0,9% |
7. | Brazil | $ 2.474.531.000 | + 16,7% |
8. | Bỉ | $ 1.421.213.000 | + 0,2% |
9. | Pháp | $ 1.128.666.000 | – 3,6% |
10. | Mexico | $ 937.150.000 | + 2,8% |
11. | Ba Lan | $ 896.261.000 | + 1,9% |
12. | Chile | $ 670.347.000 | – 7,5% |
13. | Ireland | $ 523.092.000 | – 3,1% |
14. | Áo | $ 482.617.000 | + 12,8% |
15. | Vương quốc Anh | $ 466.235.000 | – 14% |
16. | Hungary | $ 401.802.000 | + 4% |
17. | Nga | $ 319.674.000 | + 20,6% |
18. | Ý | $ 245.389.000 | + 5,5% |
19. | Bồ Đào Nha | $ 118.413.000 | – 9,6% |
20. | Úc | $ 111.056.000 | + 10,4% |
21. | Phần Lan | $ 108.281.000 | – 3,9% |
22. | Trung Quốc | $ 106.654.000 | + 19,3% |
23. | Cộng hòa Séc | $ 74.271.000 | – 3,5% |
24. | Hồng Kông | $ 60.711.000 | + 11,6% |
25. | Thái Lan | $ 53.922.000 | – 48,5% |
26. | Thụy Điển | $ 53.900.000 | + 23,6% |
27. | Việt Nam | $ 45.093.000 | + 55,2% |
28. | Slovakia | $ 41.995.000 | + 0,1% |
29. | Argentina | $ 40.830.000 | – 21,5% |
30. | Singapore | $ 30.529.000 | + 106,6% |
31. | Croatia | $ 28.171.000 | + 28,4% |
32. | Nam Phi | $ 26.865.000 | + 23,6% |
33. | Estonia | $ 26.628.000 | – 16,7% |
34. | Nhật Bản | $ 17.662.000 | + 17,5% |
35. | Lithuania | $ 16.488.000 | – 1,3% |
36. | Latvia | $ 15,999,000 | + 54,1% |
37. | Na Uy | $ 15.137.000 | + 18,6% |
38. | Slovenia | $ 14.102.000 | + 28,9% |
39. | Bungari | $ 13.188.000 | + 98,8% |
40. | Hy Lạp | $ 12.662.000 | + 6,9% |
41. | Luxembourg | $ 10.174.000 | – 6% |
42. | Paraguay | $ 8.480.000 | + 0,3% |
43. | Ukraine | $ 7.311.000 | + 20,3% |
44. | Thụy Sĩ | $ 6.529.000 | + 15,3% |
45. | Ấn Độ | $ 5.917.000 | + 340,9% |
46. | Síp | $ 5.514.000 | + 205,8% |
47. | Hàn Quốc | $ 5.027.000 | + 38,7% |
48. | Belarus | $ 4.682.000 | + 7,2% |
49. | Malaysia | $ 3.942.000 | – 16,5% |
50. | Serbia | $ 3.299.000 | + 66,9% |
51. | Thổ Nhĩ Kỳ | $ 2.956.000 | + 5,6% |
52. | Romania | $ 2.418.000 | – 36,8% |
53. | Costa Rica | $ 1.440.000 | – 76,4% |
54. | UAE | $ 1.367.000 | – 4,2% |
55. | Zambia | $ 854.000 | + 132,7% |
56. | New Zealand | $ 816.000 | + 78,9% |
57. | Kenya | $ 748.000 | – 11,8% |
58. | Kazakhstan | $ 722.000 | – 49,5% |
59. | Tanzania | $ 650.000 | 0% |
60. | Uruguay | $ 394.000 | 0% |
61. | Đài Loan | $ 305.000 | – 93,8% |
62. | Sri Lanka | $ 300.000 | + 650% |
63. | Iran | $ 221.000 | 0% |
64. | Suriname | $ 205.000 | – 76% |
65. | Georgia | $ 202.000 | 0% |
66. | Montenegro | $ 200.000 | + 4900% |
67. | Albania | $ 198.000 | 0% |
68. | Bosnia / Herzegovina | $ 171.000 | – 58,5% |
69. | Panama | $ 148.000 | – 65,9% |
70. | Nicaragua | $ 117.000 | – 9,3% |
71. | Maroc | $ 76.000 | + 850% |
72. | Fiji | $ 71.000 | + 317,6% |
73. | Vương quốc Brunei | $ 70.000 | 0% |
74. | Philippines | $ 35,000 | 0% |
75. | Mozambique | $ 30.000 | + 3,4% |
76. | Bắc Macedonia | $ 28.000 | – 6,7% |
77. | Armenia | $ 24.000 | 0% |
78. | Trinidad & Tobago | $ 22.000 | – 92,7% |
79. | Malawi | $ 10.000 | – 9,1% |
80. | Burkina Faso | $ 9.000 | 0% |
81. | Guatemala | $ 8.000 | 0% |
82. | Honduras | $ 7.000 | 0% |
83. | Samoa | $ 6.000 | – 14,3% |
84. | Bangladesh | $ 5.000 | 0% |
85. | Senegal | $ 5.000 | + 150% |
86. | Namibia | $ 4.000 | – 99,3% |
87. | Iceland | $ 4.000 | – 90,9% |
88 | Botswana | $ 3.000 | 0% |
89. | Angola | $ 2.000 | – 95% |
90. | Cộng hòa Dominica | $ 2.000 | – 95,9% |
91. | Moldova | $ 2.000 | 0% |
92. | Mauritius | $ 1.000 | 0% |
93. | Papua New Guinea | $ 1.000 | 0% |
94. | Niger | $ 1.000 | 0% |
95. | American Samoa | $ 1.000 | 0% |
Tỷ lệ phần trăm tăng mạnh nhất từ năm 2020 đến năm 2021 thuộc về các nhà xuất khẩu ở Montenegro (tăng 4.900%), Maroc (tăng 850%), Sri Lanka (tăng 650%), Ấn Độ (tăng 340,9%), Fiji (tăng 317,9%), Síp ( tăng 205,8%) và Senegal (tăng 150%).
Cột ngoài cùng bên phải nêu bật tỷ lệ phần trăm thay đổi trong tổng giá trị thịt heo xuất khẩu toàn cầu từ năm 2020 đến năm 2021. (Mục nhập 0% trong cột đó có nghĩa là không có dữ liệu năm 2020.)
Nguồn nghiên cứu:
- Cơ quan Tình báo Trung ương Mỹ, The World Factbook Field Liệt kê: Xuất khẩu – Hàng hóa. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022
- Trung tâm Thương mại Quốc tế, Bản đồ Thương mại. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022
- Investopedia, Định nghĩa Xuất khẩu ròng. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022
- 2017 Meat Atlas, Heinrich Böll Foundation, Berlin, Germany, and Friends of the Earth Europe, Brussels, Bỉ. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022
Bài viết liên quan khác: Xuất khẩu hàng đầu của các quốc gia.