Tỷ lệ chuẩn hóa độ tuổi cho tất cả các bệnh ung thư (bao gồm cả ung thư da không phải khối u ác tính) cho nam và nữ kết hợp là 197,9 trên 100.000 vào năm 2018. Tỷ lệ này ở nam giới cao hơn (218,6 trên 100.000) so với nữ (182,6 trên 100.000).
Với gánh nặng ngày càng tăng ở hầu hết các quốc gia, phòng chống ung thư là một trong những thách thức sức khỏe cộng đồng quan trọng nhất của thế kỷ 21. Khoảng 40% trường hợp ung thư có thể được ngăn ngừa bằng cách giảm tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ ung thư bao gồm chế độ ăn uống, dinh dưỡng và hoạt động thể chất.
Nguồn dữ liệu lấy từ: Quỹ nghiên cứu ung thư thế giới WRCF.
Sau đây là danh sách top 10 nước ung thư nhiều nhất hiện nay phân chia theo tất cả, nam, nữ.
Các nước có tỷ lệ ung thư nhiều nhất
STT | Quốc gia | Tỷ lệ chuẩn hóa theo độ tuổi trên 100.000 |
---|---|---|
1 | Úc | 468.0 |
2 | New Zealand | 438,1 |
3 | Ireland | 373,7 |
4 | Hungary | 368,1 |
5 | Hoa Kỳ | 352,2 |
6 | Bỉ | 345,8 |
7 | Pháp | 344,1 |
9 | Na Uy | 337,8 |
10 | Hà Lan | 334,1 |
*Ghi chú: Tỷ lệ chuẩn hóa là số lượng trên 100.000 người (Ví dụ 468 là trong 100.000 người sẽ có 468 người bị ung thư). Tỷ lệ này được chuẩn hóa theo số tuổi trung bình, tỷ lệ này cân bằng lại ảnh hưởng tỷ lệ cấu trúc của tuổi tác đến ung thư.
Các nước có tỷ lệ ung thư nhiều nhất ở nam giới
STT | Quốc gia | Tỷ lệ chuẩn hóa theo độ tuổi trên 100.000 |
1 | Úc | 579,9 |
2 | New Zealand | 526.0 |
3 | Ireland | 430,8 |
4 | Hungary | 427,1 |
5 | Pháp | 405,6 |
6 | Mỹ | 393,2 |
7 | Latvia | 375,7 |
8 | Bỉ | 371,1 |
9 | Na Uy | 369,8 |
10 | Slovenia | 367,6 |
Các nước có tỷ lệ ung thư nhiều nhất ở nữ giới
STT | Quốc gia | Tỷ lệ chuẩn hóa theo độ tuổi trên 100.000 |
1 | Úc | 363.0 |
2 | New Zealand | 358,3 |
3 | Hungary | 330,6 |
4 | Bỉ | 329,9 |
5 | Canada | 329,7 |
6 | Đan mạch | 325,5 |
7 | Ireland | 322,9 |
8 | Mỹ | 321,2 |
9 | Hà Lan | 318,9 |
10 | Na Uy | 311,3 |
Hãy bảo vệ sức khỏe của bạn bằng các thực phẩm tự nhiên giàu vitamin: Top 10 thực phẩm nhiều Vitamin C nhất.