Với hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ, nhiều quốc gia trong số đó có tầm ảnh hưởng toàn cầu hàng thiên niên kỷ. Không có gì ngạc nhiên khi châu Âu bao gồm một số quốc gia giàu có nhất trên Trái đất. Nhưng có nhiều bất ngờ giữa quốc gia giàu nhất và nghèo nhất ở châu Âu.
Lưu ý: Số liệu update vào năm 2022.
Xem thêm: Top 10 trường đại học giàu nhất thế giới.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của các nước châu Âu giàu nhất
Thước đo cơ bản phổ biến nhất của sự giàu có quốc gia là Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), đo lường giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bởi quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Kết hợp lại, 6 quốc gia lớn hàng đầu ở châu Âu đều có GDP hơn 1 nghìn tỷ đô la vào năm 2020 và tổng GDP chung là 13,833 nghìn tỷ đô la. Các nước châu Âu là những quốc gia làm việc hiệu quả nhất trên hành tinh.
Top 10 quốc gia giàu nhất Châu Âu tính theo tổng GDP
STT | Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Tỷ USD |
---|---|---|
1 | Đức | 3800 |
2 | Vương quốc Anh | 2700 |
3 | Pháp | 2600 |
4 | Ý | 1900 |
5 | Nga* | 1500 |
6 | Tây Ban Nha | 1300 |
7 | Hà Lan | 913,8 |
8 | Thụy Sĩ | 752,2 |
9 | Thổ Nhĩ Kỳ | 720,1 |
10 | Ba Lan | 594,2 |
*Được biết đến là quốc gia lớn nhất thế giới về diện tích, Nga là một quốc gia xuyên lục địa. Mặc dù phần lớn lãnh thổ của Nga nằm ở châu Á, 78% người dân Nga sống ở phần châu Âu của đất nước. Như vậy, Nga thường được coi là một quốc gia châu Âu.
Xem thêm: Top 10 trung tâm tài chính thế giới.
Top 10 quốc gia giàu nhất Châu Âu theo GDP bình quân đầu người (đô la Mỹ hiện tại – Ngân hàng Thế giới)
STT | Quốc gia | USD/năm |
---|---|---|
1 | Monaco | 190.512 |
2 | Liechtenstein | 180.367 |
3 | Luxembourg | 115.874 |
4 | Thụy Sĩ | 87.097 |
5 | Ireland | 85.268 |
6 | Na Uy | 67.390 |
7 | Đan Mạch | 61.063 |
8 | Iceland | 59.270 |
9 | Hà Lan | 52.397 |
10 | Thụy Điển | 52.259 |
Một số lãnh thổ không thuộc quốc gia cũng hoạt động tốt trong danh mục này, bao gồm Bermuda (117.098 đô la), Quần đảo Cayman (91.393 đô la) và Greenland (54.471 đô la). Điều này là do các chỉ số bình quân đầu người dễ tác động hơn ở các quốc gia có dân số nhỏ hơn và thực tế là nhiều quốc gia trong số này là (hoặc đã là) thiên đường thuế quốc tế (khuếch đại GDP giả).
Xem thêm: Top 10 nước giàu nhất thế giới hiện nay.
Top 10 quốc gia giàu nhất Châu Âu dựa vào GNI
STT | Quốc gia | USD/năm |
---|---|---|
1 | Liechtenstein | 117.740 |
2 | Thụy Sĩ | 84.310 |
3 | Na Uy | 78.180 |
4 | Luxembourg | 73.500 |
5 | Ireland | 64.150 |
6 | Đan Mạch | 63.070 |
7 | Iceland | 62.420 |
8 | Thụy Điển | 54.060 |
9 | Hà Lan | 51.060 |
10 | Phần Lan | 49.700 |
Ngoại trừ Monaco, không xuất hiện trong danh sách này vì GNI của nó không có sẵn (nếu có, Monaco có thể sẽ xếp hạng đầu tiên).
Xem thêm: