Xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc

Xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc

Xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc là 48,88 tỷ USD trong năm 2020, theo cơ sở dữ liệu COMTRADE của Liên hợp quốc về thương mại quốc tế. Xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc – dữ liệu, biểu đồ lịch sử và số liệu thống kê – được cập nhật lần cuối vào tháng 4 năm 2022.

Để so sánh: Xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ 2020: 77,07 tỷ USD.

Xuất khẩu của Việt Nam sang Trung QuốcGiá trịNăm
Thiết bị điện, điện tử$ 25,21 tỷ2020
Giày, dép và những thứ tương tự$ 2,18 tỷ2020
Bông$ 2,04 tỷ2020
Trái cây ăn được, các loại hạt, vỏ trái cây có múi, dưa$ 1,97 tỷ2020
Cao su$ 1,94 tỷ2020
Máy móc, lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi$ 1,52 tỷ2020
Sắt và thép$ 1,49 tỷ2020
Cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm, động vật thủy sinh không xương sống$ 1,16 tỷ2020
Gỗ và các sản phẩm bằng gỗ, than gỗ$ 1,11 tỷ2020
Thiết bị quang học, hình ảnh, kỹ thuật, y tế$ 1,05 tỷ2020
Muối, lưu huỳnh, đất, đá, thạch cao, vôi và xi măng$ 845,20 triệu2020
Sản phẩm xay xát, mạch nha, tinh bột, inlin, gluten lúa mì$ 820,25 triệu2020
Nhiên liệu khoáng, dầu, sản phẩm chưng cất$ 816,59 triệu2020
Chất dẻo$ 642,76 triệu2020
Các sản phẩm may mặc, đan hoặc móc$ 524,36 triệu2020
Các sản phẩm may mặc, không đan hoặc móc$ 516,04 triệu2020
Ngũ cốc$ 464,97 triệu2020
Giấy và bìa, các sản phẩm bằng bột giấy, giấy và bìa$ 350,07 triệu2020
Chế phẩm từ rau, trái cây, thực phẩm từ hạt$ 308,44 triệu2020
Hóa chất hữu cơ$ 297,90 triệu2020
Hóa chất vô cơ, hợp chất kim loại quý, đồng vị$ 297,07 triệu2020
Đồng$ 269,93 triệu2020
Các phương tiện khác ngoài đường sắt, đường xe điện$ 246,54 triệu2020
Vải dệt kim hoặc móc$ 221,74 triệu2020
Phế liệu, chất thải của ngành thực phẩm, thức ăn gia súc$ 211,21 triệu2020
Cà phê, trà và gia vị$ 171,38 triệu2020
Các sản phẩm hóa chất khác$ 162,61 triệu2020
Rau ăn được và một số loại củ$ 154,22 triệu2020
Nhôm$ 138,07 triệu2020
Hạt có dầu, trái cây oleagic, ngũ cốc, hạt, trái cây$ 133,66 triệu2020
Sợi nhân tạo$ 130,28 triệu2020
Đồ nội thất, bảng hiệu ánh sáng, nhà tiền chế$ 129,26 triệu2020
Các sản phẩm bằng da, ruột động vật, dây nịt$ 128,64 triệu2020
Các chế phẩm ăn được khác$ 113,65 triệu2020
Đường và bánh kẹo có đường$ 108,53 triệu2020
Quặng, xỉ và tro$ 84,94 triệu2020
Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép$ 76,98 triệu2020
Đồ chơi, trò chơi, dụng cụ thể thao$ 57,67 triệu2020
Albuminoids, tinh bột biến tính, keo dán, enzyme$ 54,26 triệu2020
Ngũ cốc, bột mì, tinh bột, các chế phẩm và sản phẩm từ sữa$ 53,17 triệu2020
Sợi kim sa nhân tạo$ 52,71 triệu2020
Da sống và da thuộc$ 52,53 triệu2020
Các sản phẩm dệt may khác, bộ, quần áo cũ$ 47,29 triệu2020
Vải bọc, nỉ, sản phẩm không dệt, sợi, sợi xe, vải dệt kim$ 34,69 triệu2020
Thủy tinh và đồ thủy tinh$ 32,92 triệu2020
Dụng cụ, dao kéo bằng kim loại cơ bản$ 32,01 triệu2020
Sản phẩm gốm sứ$ 30,80 triệu2020
Các sản phẩm khác bằng kim loại cơ bản$ 30,33 triệu2020
Sản phẩm có nguồn gốc động vật$ 29,83 triệu2020
Xà phòng, chất bôi trơn, sáp, nến, bột nhão mô hình$ 29,57 triệu2020
Dầu mỡ động vật, thực vật, các sản phẩm tách$ 28,90 triệu2020
Đồ uống, rượu mạnh và giấm$ 25,36 triệu2020
Sợi dệt từ thực vật chưa được nêu rõ ở nơi khác, sợi giấy, vải dệt thoi$ 22,12 triệu2020
Các chế phẩm từ thịt, cá và hải sản$ 22,11 triệu2020
Thuốc lá và sản xuất các sản phẩm thay thế thuốc lá$ 16,46 triệu2020
Bột gỗ, vật liệu sợi xenlulo, chất thải$ 16,36 triệu2020
Các sản phẩm được sản xuất bằng chất độc hại$ 15,29 triệu2020
Lac, gôm, nhựa$ 15,19 triệu2020
Mũ đội đầu$ 14,29 triệu2020
Vải dệt tẩm, tráng hoặc nhiều lớp$ 13,00 triệu2020
Hàng hóa không quy định theo loại$ 12,49 triệu2020
Chất chiết xuất thuộc da, nhuộm, tannin, dẫn xuất, chất màu$ 10,01 triệu2020
Chì$ 9,36 triệu2020
Tinh dầu, nước hoa, mỹ phẩm, vệ sinh$ 8,96 triệu2020
Các nhà sản xuất vật liệu tết bện, rổ rá$ 8,46 triệu2020
Đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự$ 6,75 triệu2020
Dược phẩm$ 5,10 triệu2020
Da chim, lông vũ, hoa giả, tóc người$ 4,41 triệu2020
Vải dệt thoi hoặc chần gòn đặc biệt, ren, thảm trang trí$ 4,28 triệu2020
Cây sống, cây, củ, rễ, cắt hoa$ 3,85 triệu2020
Ca cao và các chế phẩm từ ca cao$ 3,56 triệu2020
Sách, báo, tranh in$ 3,44 triệu2020
Thịt và nội tạng thịt ăn được$ 3,32 triệu2020
Phân bón$ 3,19 triệu2020
Nguyên liệu tết bện, sản phẩm từ rau củ$ 2,74 triệu2020
Lụa$ 2,66 triệu2020
Kim loại cơ bản chưa được chỉ định ở nơi khác, gốm kim loại$ 2,39 triệu2020
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác$ 1,89 triệu2020
Ngọc trai, đá quý, kim loại, tiền xu$ 1,45 triệu2020
Niken$ 1,37 triệu2020
Tàu, thuyền và các công trình nổi khác$ 1,11 triệu2020
Len, lông động vật, sợi và vải lông đuôi ngựa$ 1,07 triệu2020
Nhạc cụ, bộ phận và phụ kiện$ 1,03 triệu2020
Máy bay, tàu vũ trụ$ 915,75 nghìn2020
Đồng hồ$ 740,70 nghìn2020
Các sản phẩm từ sữa, trứng, mật ong, các sản phẩm ăn được$ 473,30 nghìn2020
Kẽm$ 408,94 nghìn2020
Da lông thú và lông nhân tạo, nhà sản xuất$ 236,25 nghìn2020
Thiếc$ 178,66 nghìn2020
Đường sắt, đầu máy xe điện, đầu máy toa xe, thiết bị$ 57,2 nghìn2020
Ô dù, gậy chống, gậy an toàn, roi$ 55,95 nghìn2020
Nút chai và các sản phẩm bằng nút chai$ 31,68 nghìn2020
Hàng hóa nhiếp ảnh hoặc điện ảnh$ 27,92 nghìn2020
Tác phẩm nghệ thuật, đồ của nhà sưu tập và đồ cổ$ 20,68 nghìn2020
Động vật sống$ 3,15 triệu2018
Chất nổ, pháo hoa, diêm, pháo hoa$ 1,35 nghìn2010

Xem thêm về: Số lượng kiều hối về Việt Nam qua các năm.