Nhập cư theo quốc gia

Nhập cư theo quốc gia – Theo phần trăm dân số – BẢN ĐỒ ĐỒ HOẠ

Nhiều người di chuyển đất nước để làm việc, học tập hoặc vì lý do gia đình. Tuy nhiên, lý do cũng có thể là do biến đổi khí hậu, xung đột hoặc bất ổn kinh tế.

Có 272 triệu người nhập cư vào năm 2020, chiếm 3,5% dân số toàn cầu. Họ rốt cuộc ở đâu?

Bản đồ tương tác này từ Our World in Data làm nổi bật tỷ lệ nhập cư theo quốc gia, theo tỷ lệ % của tổng dân số, sử dụng dữ liệu từ Bộ phận Dân số của Liên hợp quốc (LHQ).

Người nhập cư là gì?

Liên Hợp Quốc định nghĩa người nhập cư là người đã sống ở một quốc gia khác với quốc gia họ sinh từ 1 năm trở lên. Ngoài các công dân hoặc cư dân mới, nhiều người phù hợp với định nghĩa này:

  • Nhân sự nước ngoài
  • Sinh viên quốc tế
  • Những người tị nạn

Liên Hợp Quốc cũng bao gồm ước tính về những người nhập cư trái phép sống ở các quốc gia khác nhau. Mặt khác, khách du lịch, công nhân tạm thời và quân nhân nước ngoài thường không được bao gồm.

Tìm hiểu về: Những quốc gia châu Âu trong khối EU và NATO.

Nhập cư quốc gia theo thời gian

Với định nghĩa này, đây là bảng phân tích tỷ lệ nhập cư theo quốc gia theo tỷ lệ phần trăm dân số của quốc gia.Tìm kiếm:

STTQuốc gia# Những người nhập cư% Dân số# Người di cư
1Hoa Kỳ50.632.83615,28%2.996.223
2Đức15.762.45718,81%3.855.268
3Ả Rập Saudi13.454.84238,65%299.268
4Nga11.636.9117,97%10.756.697
5Vương quốc Anh9.359.58713,79%4.732.510
6Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất8.716.33288,13%203.214
7Pháp8.524.87613,06%2.341.908
8Canada8.049.32321,33%1.292.329
9Úc7.685.86030,14%598,765
10Tây Ban Nha6,842,20214,63%1.489.823
11Ý6.386.99810,56%3.258.831
12Thổ Nhĩ Kỳ6,052,6527,18%3,411,408
13Ukraine4.997.38711,43%6.139.144
14Ấn Độ4,878,7040,35%17.869.492
15Kazakhstan3.732.07319,88%4.203.899
16Thái Lan3,632,4965,20%1.086.985
17Malaysia3.476.56010,74%1.860.037
18Jordan3.457.69133,89%814,909
19Pakistan3.276.5801,48%6,328,400
20Kuwait3.110.15972,83%212.271
21Hồng Kông2.962.49139,52%1.007.788
22Nam Phi2,860,4954,82%914,901
23Iran2.797.2353,33%1.325.113
24Nhật Bản2.770.9962,19%808.825
25Bờ Biển Ngà2,564,8579,72%1.149.298
26Singapore2,523,64843,14%348.464
27Thụy Sĩ2.491.24928,79%713.623
28Oman2.372.83646,47%25.099
29Hà Lan2.358.33313,76%970.403
30Argentina2.281.7285,05%1.076.148
31Qatar2.226.19277,27%25.705
32Bangladesh2.115.4081,28%7.401.763
33Bỉ2,005,47917,30%577.463
34Thụy Điển2,003,90819,84%327.581
35Israel1.953.57522,57%358,691
36Colombia1.905.3933,74%3.024.273
37Áo1.738.18319,30%600.740
38Hàn Quốc1.728.1823,37%2.204.554
39Uganda1.720.3133,76%781.440
40Lebanon1.712.76225,09%856.814
41Chile1.645.0158,61%643.800
42New Zealand1.381.72428,65%806.159
43Sudan1.379.1473,15%2.104.887
44Hy Lạp1.340.45612,86%1,088,507
45Venezuela1.324.1934,66%5,415,337
46Nigeria1.308.5680,63%1.670.455
47Peru1.224.5193,71%1.519.635
48Mexico1.197.6240,93%11.185.737
49Uzbekistan1.162.0073,47%2.027.823
50Ethiopia1.085.5170,94%946.129
51Brazil1,079,7080,51%1.897.128
52Belarus1.067.09011,29%1.483.626
53Kenya1.050.1471,95%535.348
54Trung Quốc1.039.6750,07%10,461,170
55Bồ Đào Nha1.001.9639,83%2.081.419
56DR Congo952.8711,06%1.832.069
57Bahrain936.09455,01%58.270
58phía nam Sudan882.2527,88%2.575.870
59Ailen871,25617,64%734.317
60Syria868,7114,96%8.457.214
61Na Uy852.23815,72%191.392
62Libya826.53712,03%185.518
63Serbia823.0119,42%1.003.962
64Ba Lan817,2542,16%4.825.096
65Ecuador784.7874,45%1.127.891
66Burkina Faso723,9893,46%1.599.347
67Đan Mạch717.57412,39%257.025
68Romania705.3103,67%3.987.093
69Angola656.4342,00%668.066
70Cộng hòa Dominica603,7945,57%1.608.567
71Hungary584.5676,05%714.420
72Cameroon579.2092,18%441.015
73Chad547.4943,33%222.303
74Ai Cập543,9370,53%3,610,461
75Cộng hòa Séc540.9215,05%1.026.108
76Croatia528.05612,86%1.039.526
77Costa Rica520.72910,22%150.241
78Rwanda513,9073,97%492.489
79Nepal487.5641,67%2,599,701
80Mali485.8292,40%1.303.511
81Ghana476.4121,53%1.004.324
82Tanzania426.0170,71%327.863
83Gabon416,65118,72%48.392
84Zimbabwe416.1412,80%1.243.314
85Macau403.49062,14%145.192
86Benin394.2763,25%681.827
87Cộng hòa Congo387.6067,02%223.767
88Yemen387.1131,30%1.301.166
89Phần Lan386.0526,97%311.889
90Iraq365.7660,91%2.077.976
91Indonesia355,5050,13%4.601.369
92Niger348.0561,44%399.707
93Burundi344.7672,90%551.105
94Mozambique338.8501,08%640.160
95Panama313.1657,26%139.520
96Luxembourg298.06247,62%81,757
97Togo279,9363,38%545.409
98Slovenia277,96413,37%160.197
99Tajikistan276.0312,89%586.851
100Senegal274,9291,64%693.765
101Palestine272.7845,35%4.022.791
102Azerbaijan252.2282,49%1.163.922
103Algeria250.3780,57%2.022.337
104Puerto Rico247.1328,64%1.850.529
105Latvia239.42212,69%380.010
106Equatorial Guinea230.61816,44%128.774
107Philippines225.5250,21%6,094.307
108Estonia199.27715,02%206.631
109Kyrgyzstan199.0113,05%774.377
110Slovakia197.1613,61%419,651
111Turkmenistan194,923,23%242.554
112Malawi191.3621,00%311.052
113Síp190.36615,77%173.210
114Armenia190.3496,42%958.190
115Zambia187,9551,02%200.700
116Bungari184.3632,65%1.683.626
117Mauritania182.2863,92%130.226
118Paraguay169.5672,38%896.484
119Bolivia164,1211,41%927.244
120Lithuania145.1845,33%658.057
121Afghanistan144.0980,37%5,853,838
122Reunion131.76914,72%3.064
123Bắc Macedonia131.3116,30%693.896
124Guinea121.4370,92%550.790
125Djibouti119.73812,12%18.365
126French Guiana119.24939,93%4,595
127Malta114.76025,99%102.793
128Mayotte111.54040,88%6,767
129Botswana110.2684,69%63.561
130Namibia109.3914,31%47.770
131Uruguay108.2673,12%367.060
132Moldova104.4382,59%1.159.443
133Maroc102.3580,28%3.262.222
134Guadeloupe90,20622,54%12,542
135Cộng hòa Trung Phi88.5461,83%816,668
136Liberia87,9471,74%233.564
137Guatemala84.3110,47%1.368.431
138Guam80.47247,68%2.213
139Georgia79.3681,99%861.077
140Campuchia79.3410,47%1.104.819
141Trinidad và Tobago78.8495,63%330.519
142Việt Nam76.7670,08%3.392.025
143Myanmar76.4460,14%3.711.751
144New Caledonia73.14126,89%5,839
145Montenegro70,99911,30%132.965
146Maldives70.07912,96%3.715
147Martinique68.62418,29%12,964
148Iceland65.42419,17%43.251
149Bahamas63.58316,17%53.793
150Belize62.04315,60%52.756
151Tunisia60.1450,51%902.268
152Somalia58.5900,37%2.034.221
153Curacao57.21036,91%7.611
154United States Virgin Islands56.75353,39%3.908
155Sierra Leone53.7460,67%152.486
156Bhutan53.6126,95%51.998
157Aruba53.59350,19%21.456
158Bắc Triều Tiên49.5490,19%110.377
159Albania48.8101,70%1.250.451
160Lào48.7310,67%1.296.051
161Suriname47.8018,15%273.209
162Andorra45.57458,98%11.132
163Isle of Man43.04050,62%12.032
164El Salvador42.7670,66%1.599.058
165Nicaragua42.1670,64%718.154
166Sri Lanka40,2540,19%1.960.025
167Honduras39.1950,40%985.077
168Bosnia và Herzegovina36.0421,10%1.687.639
169Madagascar35.5630,13%193.526
170Barbados34.86912,13%99.611
171Eswatini32.8582,83%50.039
172Guyana31.1693,96%438.413
173Papua New Guinea31.0680,35%4.810
174French Polynesia30.08110,71%2.157
175Antigua và Barbuda29.38630,01%66.561
176Quần đảo Cayman29.24244,49%1.908
177Mauritius28.8932,27%182,973
178Sint Maarten28.84570,68%2.191
179Monaco26.60167,79%32.552
180Liechtenstein25.87767,87%3.706
181Quần đảo Turks và Caicos25.74866,50%2.689
182Jamaica23.6290,80%1.118.931
183American Samoa23.60842,77%1.832
184Quần đảo British Virgin22.16473,29%5.355
185Quần đảo Bắc Mariana21.84337,95%2.741
186Mông Cổ21.3450,65%82.098
187Bermuda19.73930,89%21.107
188Haiti18.8840,17%1.769.671
189Guinea Bissau17,9450,91%111.790
190Cape Verde15.7882,84%187.558
191Fiji14.0871,57%233.856
192Eritrea13,9340,39%802.822
193Seychelles13.05013,27%29.258
194Comoros12.4961,44%150.823
195Lesotho12.0600,56%202.164
196Gibraltar11.19033,21%13.389
197Timor Leste8.3990,64%39.588
198Saint Lucia8.3384,54%71.227
199Dominica8.28411,51%78.191
200Saint Kitts và Nevis7.72514,52%50.285
201Grenada7.2136,41%62,204
202Quần đảo Faroe6.81213,94%12,927
203Greenland5,89910,39%17.866
204Anguilla5.71538,09%2.505
205San Marino5.54316,34%2.407
206Tây Sahara5,4240,91%194,932
207Palau5.08828,12%2.656
208Saint Vincent và Grenadines4,7384,27%55.525
209Quần đảo Cook4,57926,07%21.106
210Samoa4.0212,03%135.732
211Tonga3.7423,54%74.550
212đảo Marshall3.2985,57%10.886
213Vanuatu3.2571,06%7.246
214Kiribati3.1262,62%5.103
215Cuba3.0240,03%1.757.300
216Micronesia2,8322,46%24.945
217Quần đảo Solomon2,520,37%4.270
218Nauru2.20120,33%2.454
219Sao Tome và Principe2.1390,98%39.608
220Wallis và Futuna2.04018,15%11,917
221Quần đảo Falkland1.95756,24%1.518
222Montserrat1.37927,62%24.582
223Tokelau1.23891,23%2.112
224Saint Pierre và Miquelon99817,22%433
225Vatican City809100,00%174
226Niue58835,79%5.186
227Tuvalu2392,03%3.670

Mức độ nhập cư cao hơn thường tương quan với mức sống cao hơn và các nền kinh tế tiên tiến. Ví dụ, Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Đại Dương đều có tỷ lệ người nhập cư tương đối cao.

Hoa Kỳ là nơi có số lượng người nhập cư lớn nhất – hơn 50 triệu – hiện chiếm 15% dân số cả nước. Kể từ năm 1990, tỷ lệ người nhập cư vào nước này tiếp tục tăng. Như với hầu hết các nền kinh tế tiên tiến, nhập cư đã giúp chống lại sự suy giảm tỷ lệ sinh.

Trong 30 năm qua, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE) có tỷ lệ nhập cư cao nhất theo quốc gia, với 88% dân số được xác định là người nhập cư vào năm 2020. Quốc gia này có GDP bình quân đầu người cao nhất so với bất kỳ quốc gia láng giềng nào, và lôi kéo nhiều lao động nhập cư.

Trong khi đó, Hàn Quốc là quốc gia có lượng người nhập cư tăng tương đối lớn nhất trong 3 thập kỷ qua. Đối mặt với tỷ lệ sinh thấp nhất thế giới và dân số già, quốc gia này đã ban hành các cải cách chính sách để khuyến khích nhập cư, bao gồm chương trình công nhân khách chính thức và quyền bỏ phiếu địa phương cho thường trú nhân nước ngoài.

Khám phá thêm qua infographic: Những quốc gia hạnh phúc nhất.

Tích hợp hay tách biệt?

Người nhập cư có thể giúp lấp đầy khoảng trống lao động và thúc đẩy đổi mới kinh tế ở quốc gia cư trú mới của họ. Tùy thuộc vào điểm đến của họ, họ có thể được hưởng lợi từ những thứ như trả lương cao hơn, tiếp cận với nền giáo dục tốt hơn và môi trường chính trị ổn định hơn.

Đáng chú ý, các quốc gia phản ứng với nhập cư theo những cách khác nhau. Trong một nghiên cứu đo lường những gì chính phủ đang làm để hòa nhập người di cư, Thụy Điển đứng đầu. Quốc gia này cung cấp cho các công dân không thuộc Liên minh Châu Âu quyền tiếp cận bình đẳng với giáo dục, các quyền trên thị trường lao động và mạng lưới an sinh xã hội, đồng thời nước này cũng có luật chống phân biệt đối xử mạnh mẽ.

Mặt khác, những người nhập cư có thể phải đối mặt với những thách thức khi hội nhập vào các quốc gia khác. Ví dụ, hệ thống kafala (tài trợ) của UAE được cấu trúc để thị thực việc làm được cấp bởi các cá nhân hoặc công ty địa phương thay vì nhà nước. Điều này mang lại cho người sử dụng lao động quyền lực được nâng cao đối với người lao động của họ, và trong quá khứ nó đã dẫn đến việc bị cáo buộc vi phạm nhân quyền.

Nguồn dữ liệu: Visual Capitalist.